Phân bố đội của các hiệp hội UEFA_Champions_League_2001-02

Tổng cộng có 72 đội từ 48 trong số 51 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2001-02 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội) cũng như AndorraSan Marino không được thừa nhận giải vô địch của họ. Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[1]

Dưới đây là các đội bóng đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 2001-02:[2]

  • Các hiệp hội từ 1-3 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 4-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-49 (trừ Liechtenstein) có 1 đội tham dự.

Xếp hạng hiệp hội

Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
1 Tây Ban Nha59.5994
2 Ý55.927
3 Đức46.403
4 Pháp42.7273
5 Anh41.455
6 Hà Lan36.666
7 Nga29.2752
8 Cộng hòa Séc29.124
9 Hy Lạp28.866
10 Bồ Đào Nha24.549
11 Thổ Nhĩ Kỳ23.850
12 Ukraina23.166
13 Na Uy22.100
14 Thụy Sĩ21.000
15 Scotland20.500
16 Áo20.5001
17 Bỉ19.050
Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
18 Đan Mạch18.1751
19 Ba Lan18.000
20 Romania17.833
21 Croatia16.124
22 Thụy Điển15.533
23 Hungary15.416
24 Israel13.541
25 Slovakia12.832
26 Slovenia11.831
27 Síp11.498
28 FR Nam Tư11.415
29 Bulgaria10.540
30 Gruzia9.666
31 Latvia8.332
32 Phần Lan8.041
33 Belarus7.583
34 Moldova6.333
Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
35 Iceland6.3321
36 Macedonia5.081
37 Litva4.665
38 Estonia2.582
39 Wales2.332
40 Armenia2.249
41 Cộng hòa of Ireland1.665
42 Malta1.498
43 Bắc Ireland1.498
44 Quần đảo Faroe1.415
45 Luxembourg1.332
46 Azerbaijan1.249
47 Liechtenstein1.0000
48 Albania0.8321
49 Bosnia và Herzegovina0.500
50 Andorra0.0000
51 San Marino0.000

Phân phối

Vì đương kim vô địch Bayern Munich đủ điều kiện tham dự giải thông qua giải đấu quốc nội nên suất dự vòng bảng với tư cách đương kim vô địch bị bỏ trống. Các thay đổi sau đây cho danh sách mặc định được thực hiện:

  • Nhà vô địch của hiệp hội hạng 10 (Bồ Đào Nha) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ ba lên vòng bảng.
  • Nhà vô địch của hiệp hội hạng 16 (Áo) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ hai lên vòng loại thứ ba.
  • Các nhà vô địch của hiệp hội 27 và 28 (Síp và FR Nam Tư) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ nhất lên vòng loại thứ hai.
Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
  • 20 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 29–49 (ngoại trừ Liechtenstein)
Vòng loại thứ hai
(28 đội)
  • 12 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 17–28
  • 6 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 10–15
  • 10 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(32 đội)
  • 6 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 11–16
  • 3 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 7–9
  • 6 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội xếp hạng 1–6
  • 3 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội xếp hạng 1–3
  • 14 đội thắng từ vòng loại thứ hai
Vòng bảng thứ nhất
(32 đội)
  • 10 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 1–10 (bao gồm cả đương kim vô địch Bayern Munich)
  • 6 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 1–6
  • 16 đội thắng từ vòng loại thứ ba
Vòng bảng thứ hai
(16 đội)
  • 8 đội nhất vòng bảng thứ nhất
  • 8 đội nhì vòng bảng thứ nhất
Vòng loại trực tiếp
(8 đội)
  • 4 đội nhất vòng bảng thứ hai
  • 4 đội nhì vòng bảng thứ hai

Các đội bóng

Vị trí giải quốc nội của mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League)

Vòng bảng
Real Madrid (1st) Bayern Munich (1st)TH Manchester United (1st) Spartak Moscow (1st)
Deportivo de La Coruña (2nd) Schalke 04 (2nd) Arsenal (2nd) Sparta Prague (1st)
Roma (1st) Nantes (1st) PSV Eindhoven (1st) Olympiacos (1st)
Juventus (2nd) Lyon (2nd) Feyenoord (2nd) Boavista (1st)
Vòng loại thứ ba
Mallorca (3rd) Bayer Leverkusen (4th) Slavia Prague (2nd) Rosenborg (1st)
Barcelona (4th) Lille (3rd) Panathinaikos (2nd) Grasshopper (1st)
Lazio (3rd) Liverpool (3rd) Fenerbahçe (1st) Celtic (1st)
Parma (4th) Ajax (3rd) Dynamo Kyiv (1st) Tirol Innsbruck (1st)
Borussia Dortmund (3rd) Lokomotiv Moscow (2nd)
Vòng loại thứ hai
Porto (2nd) Rangers (2nd) Hajduk Split (1st) Inter Bratislava (1st)
Galatasaray (2nd) Anderlecht (1st) Halmstad (1st) Maribor (1st)
Shakhtar Donetsk (2nd) Copenhagen (1st) Ferencváros (1st) Omonia (1st)
Brann (2nd) Wisła Kraków (1st) Maccabi Haifa (1st) Sao Đỏ Belgrade (1st)
Lugano (2nd) Steaua București (1st)
Vòng loại thứ nhất
Levski Sofia (1st) Sheriff Tiraspol (1st) Barry Town (1st) VB Vágur (1st)
Torpedo Kutaisi (1st) KR Reykjavík (1st) Araks Ararat (1st) F91 Dudelange (1st)
Skonto (1st) Sloga Jugomagnat (1st) Bohemians (1st) Shamkir (1st)
Haka (1st) FBK Kaunas (1st) Valletta (1st) Vllaznia Shkodër (1st)
Slavia Mozyr (1st) Levadia Maardu (1st) Linfield (1st) Željezničar Sarajevo (1st)

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA_Champions_League_2001-02 http://2000.uefa.com/uefachampionsleague/season=20... http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2001/md17_2_6.pd... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://kassiesa.nl/uefa/files/2001-uefa-cl-rules.p... http://www.xs4all.nl/~kassiesa/bert/uefa/data/meth... https://archive.is/20120708165332/http://en.archiv...